Categories
Cẩm nang

Độ cứng của nước xảy ra khi có quá nhiều muối Canxi và Magie, dẫn đến sự gia tăng khoáng chất hòa tan trong nước. Hãy cùng cnc viet nam khám phá độ cứng và cách phân loại các mức độ cứng nước qua bài viết dưới đây.

Độ cứng của nước là gì?

Độ cứng của nước là chỉ số đo lường lượng khoáng chất ion kim loại như Ca2+, Mg2+,… có trong nước. Khi nước chứa các ion này được đun sôi, chúng sẽ tạo ra muối kết tủa như CaCO3 và MgCO3. Mỗi mẫu nước sẽ có hàm lượng ion khác nhau, do đó độ cứng cũng sẽ thay đổi.

độ cứng của nước

Phân loại độ cứng của nước

Độ cứng được chia thành hai loại: độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu.

  • Độ cứng tạm thời (độ cứng cacbonat): Bao gồm muối hidrocacbonat của canxi và magie. Khi nhiệt độ tăng, các muối này sẽ biến đổi thành muối cacbonat và tạo ra kết tủa màu trắng. Do đó, người ta thường áp dụng nhiệt độ để giảm độ cứng tạm thời.
  • Độ cứng vĩnh cửu (độ cứng phi cacbonat): Gồm các muối clorua và sunfat như MgSO4, CaCl2 của canxi và magie. Nhiệt độ không thể làm giảm độ cứng vĩnh cửu vì không có chất kết tủa hình thành. Thay vào đó, người ta sử dụng các hóa chất như soda, vôi tôi… để giảm độ cứng này.

Đơn vị để đo độ cứng nước

Độ cứng của nước được xác định dựa vào nồng độ các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước. Mỗi quốc gia đều có cách đo độ cứng riêng, hiện chưa có tiêu chuẩn quốc tế cho vấn đề này. Tại Pháp, người ta sử dụng đơn vị °f, ở Đức là °dH, còn ở Anh là °e.

Tại Việt Nam, thường sử dụng mili đương lượng trên 1 lít (mđlg/l), nếu độ cứng nước rất thấp thì sẽ dùng micro đương lượng trên 1 lít (mcrđlg/l).

  mmol / L ppm, mg / L dGH, ° dH gpg ° điện tử, ° Clark ° F
mmol / L 1 0.009991 0,1783 0,171 0,1424 0,09991
ppm, mg / L 100,1 1 17.85 17,12 14,25 10
dGH, ° dH 5,608 0,05603 1 0,9591 0,7986 0,5603
gpg 5,847 0,05842 1,043 1 0,8327 0,5842
° điện tử, ° Clark 7,022 0,07016 1,252 1.201 1 0,7016
° F 10,01 0.1 1.785 1,712 1.425 1
Ví dụ: 1 mmol / L = 100,1 ppm và 1 ppm = 0,056 dGH.

Trong đó:

  • Ppm: 1 mg/l CaCO3
  • Gpg: 64,8 mg canxi cacbonat mỗi gallon (3,79 lít) hoặc 17,118 ppm
  • 1 mmol/l tương ứng với 100,09 mg/l CaCO3 hoặc 40,08 mg/l Ca2+
  • 0dH : 10 mg/l CaO hoặc 17,848 ppm
  • de: 64,8 mg CaCO3 trong 4,55 lít nước tương đương 14,254 ppm
  • 0f : 10 mg/l CaCO3 tương đương với 10 ppm.

đơn vị để đo độ cứng nước

Cách đơn giản để xác định độ cứng của nước

Thông thường, mọi người sử dụng các loại thuốc thử và dựa vào phản ứng của nước với thuốc thử để xác định hàm lượng Ca và Mg trong nước, từ đó đánh giá độ cứng.

Độ cứng  thường được biểu thị bằng CaCO3 và có thể phân loại như sau:

  • Nước có CaCO3 < 50 mg/l được coi là nước mềm
  • Nước có CaCO3 khoảng 150 mg/l được xác định là nước cứng ở mức trung bình
  • CaCO3 300 mg/l là nước rất cứng, có thể gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng

Khi áp dụng phương pháp chuẩn độ Complexon, người ta sẽ sử dụng dung dịch đệm NH3 + NH4Cl với pH = 10 và chỉ thị eriocrom đen T.

Tạm kết

Đến đây, bạn đã hiểu rõ về độ cứng của nước và tìm ra giải pháp an toàn, hiệu quả nhất để uống nước cứng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại bình luận bên dưới hoặc liên hệ trực tiếp với CNC Việt Nam để được tư vấn chi tiết nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *